ĐIỀU KIỆN TÌM KIẾM
THƯ VIỆN TỈNH BẮC NINH
|
|
1/. Học nghề xây dựng - Mộc / Vương Kỳ Quân chủ biên; Võ Mai Lý biên dịch. - TP.Hồ Chí Minh. : Nxb.Tuổi trẻ, 2001. - 305tr.; 19cmDịch và biên soạn từ: Kiến trúc nhập mônTóm tắt: Kiến thức cơ bản về vật liệu gỗ. Chế tạo và sử dụng dụng cụ mộc. Phương pháp liên kết cấu kiện gỗ. Phương pháp thực hiện công trình trang trí gỗ. Máy móc ngành mộc và kỹ năng thao tác. Làm cửa gỗ và khung mái gỗ thông thường.▪ Từ khóa: XÂY DỰNG | NGHỀ NGHIỆP | KĨ THUẬT | NGHỀ MỘC▪ Ký hiệu phân loại: 694 / H419NGH▪ PHÒNG MƯỢN- Còn trong kho: MVV.007478
-----
»
MARC
|
|
2/. Tổng tập nghề và làng nghề truyền thống Việt Nam / Trương Minh Hằng chủ biên, Vũ Quang Dũng. - H. : Khoa học xã hội, 2011. - 24cmĐTTS ghi: Viện Khoa học xã hội Việt Nam. Viện Nghiên cứu Văn hóaT.3 : Nghề mộc, chạm. - 855tr.Tóm tắt: Giới thiệu nguồn gốc, lịch sử hình thành và phát triển của các làng nghề chạm khắc gỗ, tạc tượng, khảm trai và nghề mộc, tiện, đóng tàu ở Việt Nam, như làng nghề Chàng Sơn, làng điêu khắc gỗ Dư Dụ, làng nghề chạm gỗ La Xuyên, làng nghề tạc tượng Hà Cầu - Đồng Minh, nghề đóng ghe ở Hội An, xứ Quảng, làng nghề tiện gỗ Nhi Khê...Thực trạng sản xuất tại các làng nghề, quy trình chế tác và sản xuất, dụng cụ hành nghề, các dạng sản phẩm, kiểu cách, mẫu mã, các thủ pháp tạo hình và trang trí, phương thức hành nghề, truyền dạy nghề, thị trường giao lưu buôn bán, vấn đề du lịch - kinh tế - văn hoá làng nghề...▪ Từ khóa: LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG | NGHỀ CHẠM KHẮC | NGHỀ MỘC | VIỆT NAM▪ Ký hiệu phân loại: 694.09597 / T455T▪ PHÒNG MƯỢN- Còn trong kho: MVL.014697; MVL.014698
-----
»
MARC
|
|
|
|
|