ĐIỀU KIỆN TÌM KIẾM
THƯ VIỆN TỈNH BẮC NINH
|
|
1/. Nghề và làng nghề truyền thống Việt Nam : Nghề chế tác kim loại / Biên soạn: Trương Minh Hằng (ch.b.), Vũ Quang Dũng. - H. : Khoa học xã hội, 2015. - 758tr.; 21cmĐTTS ghi: Hội văn nghệ dân gian Việt NamTóm tắt: Giới thiệu nguồn gốc, lịch sử hình thành và phát triển của các làng nghề chế tác kim loại như: nghề kim hoàn, nghề đúc đồng, đúc tiền (tiền vàng, tiền bạc, tiền kẽm), nghề gò đồng, nghề hàn kim loại (đồng, sắt, chì), nghề chạm bạc, nghề đúc bạc nén, nghề làm đồ trang sức (bằng vàng, bạc, đá quý), nghề quỳ (quỳ vàng, quỳ bạc), nghề cẩn (cẩn vàng, cẩn bạc trên đồ ngọc, đồ sứ...), nghề bịt khảm (vàng, bạc), nghề luyện vàng, luyện bạc, nghề rèn sắt...▪ Từ khóa: CHẾ TÁC | KIM LOẠI | LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG | NGHỀ THỦ CÔNG TRUYỀN THỐNG | VIỆT NAM▪ Ký hiệu phân loại: 671 / NGH250V▪ PHÒNG ĐỌC TH- Còn trong kho: DVL.017753
-----
»
MARC
|
|
2/. Hướng dẫn chế tác non bộ / Việt Chương, Phúc Quyên. - Tái bản lần 3. - H. : Mỹ thuật, 2010. - 84tr.; 19cmTóm tắt: Tìm hiểu bố cục của hòn non bộ, chăm sóc hòn non bộ và kỹ thuật chế tác non bộ.▪ Từ khóa: NGHỆ THUẬT TRANG TRÍ | NGHỆ THUẬT TẠO HÌNH | CHẾ TÁC | HÒN NON BỘ▪ Ký hiệu phân loại: 635.9 / H561D▪ PHÒNG ĐỌC TH- Còn trong kho: DVV.021992 ▪ PHÒNG MƯỢN- Còn trong kho: MVV.021834; MVV.021835
-----
»
MARC
|
|
3/. Nghề và làng nghề truyền thống Việt Nam : Nghề chế tác kim loại / Biên soạn: Trương Minh Hằng (ch.b.), Vũ Quang Dũng. - H. : Khoa học xã hội, 2015. - 758tr.; 21cmĐTTS ghi: Hội văn nghệ dân gian Việt NamTóm tắt: Giới thiệu nguồn gốc, lịch sử hình thành và phát triển của các làng nghề chế tác kim loại như: nghề kim hoàn, nghề đúc đồng, đúc tiền (tiền vàng, tiền bạc, tiền kẽm), nghề gò đồng, nghề hàn kim loại (đồng, sắt, chì), nghề chạm bạc, nghề đúc bạc nén, nghề làm đồ trang sức (bằng vàng, bạc, đá quý), nghề quỳ (quỳ vàng, quỳ bạc), nghề cẩn (cẩn vàng, cẩn bạc trên đồ ngọc, đồ sứ...), nghề bịt khảm (vàng, bạc), nghề luyện vàng, luyện bạc, nghề rèn sắt...▪ Từ khóa: LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG | NGHỀ THỦ CÔNG TRUYỀN THỐNG | VIỆT NAM | CHẾ TÁC | KIM LOẠI▪ Ký hiệu phân loại: 671 / NGH250V▪ PHÒNG TỰ CHỌN- Còn trong kho: LC.032110
-----
»
MARC
|
|
4/. Teach yourself VISUALLY more jewelry making : Techniques to Take Your Projects to the Next Level / Chris Franchetti Michaels. - Hoboken : John Wiley & Sons, 2012. - 307 p. : pic.; 23 cmTóm tắt: Cung cấp các kỹ thuật cụ thể trong việc chế tác đồ trang sức kim loại, kim loại kết nối lạnh, điêu khắc bằng đất sét kim loại, tôn tạo kim loại, thiết kế với dây chuyền, sử dụng chất kết dính, và làm việc với nghệ thuật men, nhựa, và da.▪ Từ khóa: ĐỒ TRANG SỨC | CHẾ TÁC▪ Ký hiệu phân loại: 739.27 / T200CH▪ KHO NGOẠI VĂN- Đã cho mượn: NVL.001355
-----
»
MARC
|
|
5/. Tổng tập nghề và làng nghề truyền thống Việt Nam / Trương Duy Bích, Trương Minh Hằng, Lê Hồng Lý... ; B.s.: Trương Minh Hằng (ch.b.), Vũ Quang Dũng. - H. : Khoa học xã hội, 2012. - 970tr.; 24cmĐTTS ghi: Viện Khoa học xã hội Việt Nam. Viện Nghiên cứu Văn hoáT.2 : Nghề chế tác kim loạiTóm tắt: Giới thiệu nguồn gốc, lịch sử hình thành và phát triển của các làng nghề chế tác kim loại như: nghề kim hoàn, nghề đúc đồng, đúc tiền (tiền vàng, tiền bạc, tiền kẽm), nghề gò đồng, nghề hàn kim loại (đồng, sắt, chì), nghề chạm bạc, nghề đúc bạc nén, nghề làm đồ trang sức (bằng vàng, bạc, đá quý), nghề quỳ (quỳ vàng, quỳ bạc), nghề cẩn (cẩn vàng, cẩn bạc trên đồ ngọc, đồ sứ...), nghề bịt khảm (vàng, bạc), nghề luyện vàng, luyện bạc, nghề rèn sắt...▪ Từ khóa: NGHỀ THỦ CÔNG TRUYỀN THỐNG | CHẾ TÁC | LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG | KIM LOẠI▪ Ký hiệu phân loại: 671 / T455T▪ PHÒNG ĐỌC TH- Còn trong kho: DVL.014243 ▪ PHÒNG MƯỢN- Còn trong kho: MVL.015364; MVL.015365
-----
»
MARC
|
|
|
|
|