ĐIỀU KIỆN TÌM KIẾM
THƯ VIỆN TỈNH BẮC NINH
|
|
1/. Sổ tay kinh dịch : Giải thích sự việc và hiện tượng liên quan đến tự nhiên và con người qua 64 quẻ / Gary G. Melyan, Wen Kuang Chu ; Huỳnh Văn Thanh biên dịch. - Tái bản lần 1. - H. : Hồng Đức, 2015. - 191tr.; 21cmTóm tắt: Trình bày sơ lược về kinh dịch. Giải thích sự việc và hiện tượng liên quan đến tự nhiên, con người thông qua 64 quẻ và ứng dụng vào thực tế.▪ Từ khóa: KINH DỊCH | SỔ TAY▪ Ký hiệu phân loại: 133.3 / S450T▪ PHÒNG MƯỢN- Còn trong kho: MVL.021751; MVL.021752
-----
»
MARC
|
|
2/. Kinh dịch tạp thuyết / Nam Hoài Cẩn; Tiến Thành dịch. - H. : Hồng Đức, 2017. - 303tr.; 21cm. - (Tủ sách Thuật số)Nguyên tác: Kinh dịch tạp thuyếtTóm tắt: Trình bày các kiến thức chung về "Kinh dịch" cũng như một số vấn đề liên quan. Giải thích 64 quẻ (bắt đầu từ quẻ Càn, kết thúc bằng quẻ Vị Tế), nội dung bao gồm: Tên quẻ, quái từ, hòa từ, đồng thời giải thích "Thoán từ", "Tượng từ", "Văn ngôn", đi từ nông đến sâu, đơn giản, dễ hiểu.▪ Từ khóa: KINH DỊCH | GIẢI THÍCH▪ Ký hiệu phân loại: 133.33 / K312D▪ PHÒNG MƯỢN- Còn trong kho: MVL.021995; MVL.021996
-----
»
MARC
|
|
3/. Di huấn của Vua Hùng / Nguyễn Thiếu Dũng. - H. : Nxb. Hội nhà văn, 2017. - 262tr.; 21cmTóm tắt: Chứng minh nguồn gốc của kinh dịch bắt nguồn từ Việt Nam thời Hùng Vương dựng nước và phát triển đến ngày nay thông qua chứng lý từ danh xưng, chứng lý từ vật chứng, chứng lý từ các đồ hình,...▪ Từ khóa: NGUỒN GỐC | KINH DỊCH | LỊCH SỬ | VIỆT NAM▪ Ký hiệu phân loại: 181.197 / D300H▪ PHÒNG MƯỢN- Còn trong kho: MVL.022693; MVL.022694
-----
»
MARC
|
|
4/. Kinh dịch : Trọn bộ / Ngô Tất Tố; Đối chiếu, chỉnh sửa: Cao Đắc Điểm, Ngô Thị Thanh Lịch. - H. : Văn học; Công ty Sách Panda, 2018. - 924tr. : Minh họa; 24cmTóm tắt: Trình bày các kiến thức cơ bản về Kinh Dịch và nội dung 64 quẻ: quẻ Kiền, quẻ Khôn, quẻ Truân, quẻ Mông, quẻ Nhu... trong Kinh Dịch▪ Từ khóa: KINH DỊCH | BÓI TOÁN▪ Ký hiệu phân loại: 133.33 / K312D▪ PHÒNG MƯỢN- Còn trong kho: MVL.029974
-----
»
MARC
|
|
5/. Chu dịch dự đoán các ví dụ có giải / Thiệu Vĩ Hoa; Nguyễn Văn Mậu dịch. - H. : Văn hoá thông tin, 1998. - 399tr; 21cmTóm tắt: Giới thiệu những kiến thức cơ bản về các môn thuật số Chu Dịch, bao gồm: bát tự, kỳ môn độn giáp, phong thuỷ, bát quái, tướng thuật, tuyển biên và một số ví dụ giải nghĩa.▪ Từ khóa: KHOA HỌC THẦN BÍ | KINH DỊCH | DỰ ĐOÁN▪ Ký hiệu phân loại: 133.33 / CH500D▪ PHÒNG MƯỢN- Còn trong kho: MVL.000530
-----
»
MARC
|
|
6/. Dịch học và mỹ học / Lưu Cương Kỷ, Phạm Minh Hoa; TS. Hoàng Văn Lâu dịch. - H. : Văn hóa thông tin, 2002. - 423tr.; 19cmTên sách ngoài bìa: Chu dịch và mỹ họcTóm tắt: Trình bày nguyên lý mỹ học trong dịch học, cấu tạo của tượng quẻ và nguyên tắc cái đẹp trong hình thức của dịch học Trung Hoa.▪ Từ khóa: KINH DỊCH | DỊCH HỌC | MỸ HỌC | TRUNG QUỐC▪ Ký hiệu phân loại: 111.85 / D302H▪ PHÒNG MƯỢN- Còn trong kho: MVV.010734; MVV.010735
-----
»
MARC
|
|
7/. Dự đoán theo tứ trụ / Thiệu Vĩ Hoa; Phạm Hồng Nhung dịch. - H. : Văn hoá thông tin, 2013. - 755tr.; 24cmTóm tắt: Trình bày những vấn đề cơ bản của dự đoán tứ trụ và các ứng dụng trong việc áp dụng chu dịch vào dự đoán năm, tháng, ngày, giờ trong cuộc sống con người.▪ Từ khóa: DỰ ĐOÁN | KINH DỊCH | CUỘC SỐNG | ỨNG DỤNG▪ Ký hiệu phân loại: 133.5 / D550Đ▪ PHÒNG MƯỢN- Còn trong kho: MVL.019409; MVL.019410
-----
»
MARC
|
|
8/. Khôn hóa thái chân : Những điểm trọng yếu của Hậu Thiên Tỳ vỵ / Hải Thượng Lãn Ông. - H. : Y học., 1970. - 110tr.; 19cmTóm tắt: Luận về hậu thiên, khí huyết, hậu thiên âm huyết thực, hư, mạch, hình, chứng và phép chữa. Hậu thiên dương huyết thực, hư, mạch, hình, chứng và phép chữa; Phương pháp trị liệu bệnh thuộc hậu thiên, tỳ, vỵ; Một số bài thuốc chính chữa bệnh về hậu thiên▪ Từ khóa: Y HỌC DÂN TỘC | ĐÔNG Y | HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG, 1720-1791 | KINH DỊCH▪ Ký hiệu phân loại: 615.88 / KH454H▪ PHÒNG MƯỢN- Còn trong kho: MVV.008631
-----
»
MARC
|
|
9/. Không gian kinh dịch với dự báo qua Bát tự hà lạc / Bùi Biên Hòa. - H. : Văn hóa thông tin, 1997. - 459tr.; 19cmTóm tắt: Bàn tới Bát Tự Hà Lạc, một hệ thống dự báo của dịch học, có quá trình xử lý thông tin về cuộc đời một con người tại một toạ độ không gian và toạ độ thời gian được xác định trong không gian thực - không gian Kinh dịch.▪ Từ khóa: KINH DỊCH | TRIẾT HỌC CỔ ĐIỂN | TRUNG QUỐC | PHƯƠNG ĐÔNG▪ Ký hiệu phân loại: 133.3 / KH455GI▪ PHÒNG MƯỢN- Còn trong kho: MVV.002224
-----
»
MARC
|
|
10/. Nghiệm lý hệ điều hành Âm Dương : Linh khu thời mệnh lý / Lê Hưng VDK. - Tp. Hồ Chí Minh : Nxb. Tổng hợp Tp. Hồ Chí Minh, 2010. - 320tr; 21cmTóm tắt: Trình bày những kiến thức về Kinh Dịch, thuyết ngũ hành âm dương phương Đông, nghiên cứu về Linh Khu (thân thể người) trong mối liên hệ 64 quẻ Dịch, can chi...giúp con người biết điều chỉnh, biết thích nghi, tổ chức, phát huy sở trường, khắc phục sở đoản, chữa bệnh về cả thể chất và tinh thần▪ Từ khóa: KINH DỊCH | THUYẾT NGŨ HÀNH | TỪ VI | SỨC KHỎE▪ Ký hiệu phân loại: 133.5 / NGH304L▪ PHÒNG MƯỢN- Còn trong kho: MVL.014359; MVL.014360
-----
»
MARC
|
|
|
|
|